Mấy ngày hôm nay các Pi thủ trong đó có tôi lòng tràn ngập niềm vui sướng, nôn nao, đứng ngồi không yên khi cuộc cách mạng tiền mã hóa đến hồi thành công. Cách mạng Pi đã thắng lợi hoàn toàn - định hình cho 1 thế giới tiền điện tử, tài chính được vận hành hoàn toàn mới. Ở đó không có chính quyền hay tổ chức nào kiểm soát nó mà hoàn toàn phân tán và phi tập trung.
Pi coin mạnh đến cỡ nào?
-
Thứ
nhất nó có Blockchain riêng
-
Thứ
hai nó có hợp đồng thông minh
-
Dựa
trên cơ chế đồng thuận Stellar
-
Số
lượng Node kinh khủng: 200.000 node khắp nơi trên thế giới và hiện PCT đã lựa
chọn SuperNode và Node
-
Số
lượng người khai thác 65 triệu người tại 200 quốc gia trên thế giới
Trong đó: 20 triệu người đã vượt qua KYC và hơn 10 triệu
người đã chuyển sang mainnet ĐỦ để vận hành 1 hê sinh thái gồm
-
100
Dapp sẵn sàng hoạt động tuân thủ các định chế tài chính, mã hóa, an toàn của
các tổ chức tài chính, ngân hàng, an ninh mạng, các tập đoàn dữ liệu lớn trên
thế giới. Số Dapp này chắc chắn không dừng lại con số 100 Dapp mà gấp nhiều lần hơn thế nữa. Vì thế điều Thứ ba là nó là đồng tiền mã hóa có hệ sinh thái đa dạng, phong phú, an toàn, bảo mật đủ các ngành nghề có trên thế giới, một hệ sinh thái độc nhất vô nhị được điều khiển hoàn toàn bằng AI
T
- Đáp ứng tiêu chuẩn khắt khe của các quốc gia trên thế giới về giao dịch tiền điện tử, an ninh mạng, phòng chống rửa tiền, tài trợ các tổ chức khủng bố, tham nhũng, chống lạm phát,…
Xem giải thích ở cuối bài bạn sẽ thấy Pi coin khủng cỡ nào. Nó là duy nhất và mạnh nhất
Và rất hiếm
MINING_DIFFICULTY_ADJUSTMENT: 0,000001, // Hệ số điều chỉnh cho độ khó khai thác
- Trích từ các hăng số Pi - Supernode
Như vậy 1 năm chỉ khai thác được :
365 x 24 x 0.000001 = 0.00876 Pi
Kế
đến phải nói đến các ứng dụng sẽ được mở ngày 20/2/2025 cụ thể là :
1. Quantum Pi Nexus
2.
Quantum Pi Network
3.
Euler's Shield
4.
PiStable PiStable-Protocol
5.
QPi-Stablecoin
6.
PiConsensus
7.
Cosmic Pi
8.
Pi Quantum card
9.
PiWallet Pro
10.
Pi CryptoConnect,
…
và còn nhiều nữa
Điểm
chung các Dapp trên đều chung 1 hằng số
:
PI_COIN_VALUE = 314159 # Giá trị cố
định của Pi Coin tính bằng
USD
IS_STABLECOIN: đúng, // Chỉ ra rằng Pi Coin là một stablecoin
“Hội Nghị Lập Hiến Pi Của Pi (> 5 Triệu Thành Viên)
Khi đạt 5 triệu thành viên, một ủy ban lâm thời sẽ
được thành lập dựa trên những đóng góp trước đó cho Mạng Pi. Ủy ban này sẽ chịu
trách nhiệm trưng cầu và đề xuất các đề xuất từ và cho cộng đồng rộng lớn hơn.
Nó cũng sẽ tổ chức một loạt các cuộc trò chuyện trực tuyến và ngoại tuyến nơi
các thành viên của Pi có thể cân nhắc về hiến pháp dài hạn của Pi. Với cơ sở
người dùng toàn cầu của Pi, Mạng Pi sẽ tiến hành các quy ước này tại nhiều địa
điểm trên khắp thế giới để đảm bảo khả năng tiếp cận. Ngoài việc lưu trữ các
quy ước trực tiếp, Pi cũng sẽ sử dụng ứng dụng di động của mình làm nền tảng
cho phép thành viên của Pi tham gia vào quá trình từ xa. Dù trực tiếp hay trực
tuyến, các thành viên cộng đồng của Pi sẽ có khả năng tham gia vào cấu trúc quản
trị dài hạn của Pi. “
―Trích từ Sách trắng Pi Network
Điều
khiển bằng AI
Chống
lại bất kỳ cuộc tấn công mạng nào
Tự
khắc phục và sữa lỗi
Mật
mã kháng Lượng tử
Đa
dạng phục vụ tất cả các ngành nghề dực trên Blockchain Pi, trên nền tảng Web3
Tốc
độ xử lý giao dịch cực nhanh
Phí
giao dịch cực thấp
…
Điểm
mạnh kế tiếp :
Pi coin được thai nghén từ rất lâu, có lẽ từ thời TT Trump còm làm TT nhiệm kỳ đầu tiên. Thời đó có 1 nhóm nhà nghiên cứu khoa học người TQ đệ trình lên TT dùng đồng Pi để phát triển cơ sở hạ tầng. Trên mạng không có nhiều thông tin về vụ này. Tuy nhiên tôi nghĩ TT Trump đã bí mật giao cho 1 nhóm các nhà GS KH máy tính cụ thể là các GS tinh anh đầu ngành về Block chain (ĐH Standford) để tạo ra 1 đồng tiền KTS có giá trị ổn định – biểu tượng cho sức mạnh của nước Mỹ và cả thế giới với mục tiêu hết sức nhân văn vì sự ổn định, tự do - hòa bình và thịnh vượng cho nhân lọại. Vụ này giống như kế hoạch chế tạo 2 trái bom nguyên tử của Mỹ (Little boy, và Fat man) trong nhiều năm hết sức bí mật (từ địa điểm, nhóm nghiên cứu, và nhân viên, vận chuyển, lắp ráp…) đến khi Mỹ thả 2 trái bom đó xuống nước Nhật, dẫn đến Nhật đầu hàng Mỹ, chấm dứt chiến tranh thì thế giới mới biết đến sức mạnh của nước Mỹ. Tôi thấy vụ Pi Network cũng vậy, có lẽ họ cũng nhận 1 nhiệm vụ to lớn như vậy, bí mật từ nhóm nghiên cứu, đội ngũ PCT, mã code của các Dapp đến phút chót. Đó thật sự là 1 bùng nổ chấn động cả thế giới tài chính, tiền điện tử
Mục
tiêu của TT Trump trong nhiệm kỳ 2 là: Nước Mỹ trên hết – Làm cho nước Mỹ vĩ đại
trở lại. Các bạn để ý 2 điểm:
-
Trước
khi nhậm chức, Tại Hội nghị Blockchain 2024 được tổ chức tại Mỹ Ông Trump có
tuyên bố sẽ biến nước Mỹ thành thủ đô tiền điện tử trên thế giới
-
Sau
khi nhậm chức ngày 23/1 Ông Ban hành sắc lênh hành pháp “TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO
CỦA MỸ TRONG CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH SỐ “, Thành lập Nhóm Công tác của Tổng thống về
Thị trường Tài sản Số, tiến cử ngay người phụ trách tiền điện tử và giao ngay
cho Bộ phận này “Trong vòng 180 ngày kể từ ngày ban hành lệnh này, Nhóm công
tác sẽ đệ trình báo cáo lên Tổng thống, thông qua APEP, báo cáo này sẽ đề xuất
các đề xuất về quy định và lập pháp thúc đẩy các chính sách được thiết lập
trong lệnh này. “, đồng thời cấm ngân hàng TW phát hành CDBC riêng.
Bấy
nhiêu bạn thấy nó có phải 1 cuộc cách mạng không, từ lúc ấp ủ, thiết kế, vận
hành thử nghiệm, phát triển và đến lúc đủ chín muồi để tiền diện tử đi vào cuộc
sống, Pi coin là món quà giá trị nhất mà nước Mỹ ban tặng cho toàn nhân loại
trên thế giới này. Chẳng phải điều này làm cho nước Mỹ trở nên vĩ đại hay
không?
Còn
trong nước :
-
Chính
phủ đã nhạn thấy xu thế này. Và đã giao các Bộ, ngành có liên quan dự thảo ra Bộ
luật Công nghiệp tiền điện từ
- Thí điểm đưa giao dịch tiền điện tử tại 2 thành phố lớn nhất là khi Tp HCM trở thành TT tài chính trong khu vực
Hành
lang pháp lý các quốc gia rồi sẽ hoàn thiện. Lúc đó đúng như Dr Nicolas Kokkalis đã nói : “Mục tiêu của
Pi là trở thành đồng tiền điện tử phổ biến nhất trên thế giới”. “Pi
rất hiếm và rất có giá trị”. Kỷ nguyên tiền mã hóa bắt đầu. Tự do - Thịnh vượng
sẽ đến toàn nhân loại chúng ta.
Chú thích cho bức ảnh
Pi-Nexus Autonomous Banking Network
Giải thích về ý nghĩa của các tổ chức được phân nhóm:
1. Công nghệ và Phần cứng:
- Pi Network: Đây là một dự án tiền điện tử mới nổi, tập trung vào việc khai thác tiền điện tử trên thiết bị di động.
- Raspberry Pi RPi / Raspberry Pi Zero RPi Zero / RPi Zero: Đây là các dòng máy tính mini giá rẻ, rất phổ biến trong giới học sinh, sinh viên, nhà phát triển và những người đam mê công nghệ. "RPi" là viết tắt của Raspberry Pi.
- Epaper Badge Epaper Badge: "Epaper Badge" (Thẻ hiển thị giấy điện tử) có thể liên quan đến các thiết bị hoặc dự án sử dụng công nghệ giấy điện tử, thường được dùng cho các ứng dụng như bảng tên, nhãn giá, hoặc các thiết bị hiển thị thông tin tĩnh, tiêu thụ điện năng thấp. Xuất hiện hai lần có thể là để nhấn mạnh.
2. Tổ chức Liên Hợp Quốc (UN):
Đây là danh sách các cơ quan và chương trình của Liên Hợp Quốc, tập trung vào các lĩnh vực khác nhau:
- United Nations Member: Thành viên Liên Hợp Quốc (hầu hết các quốc gia trên thế giới đều là thành viên). "Member" ở đây có thể chỉ việc tổ chức/cá nhân được đề cập có mối liên hệ hoặc tuân thủ các tiêu chuẩn của LHQ.
- UNDP Member: Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc (United Nations Development Programme). UNDP làm việc để xóa đói giảm nghèo, giảm bất bình đẳng và loại trừ loại trừ.
- UNICEF Member: Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc (United Nations Children's Fund). UNICEF hoạt động để bảo vệ quyền trẻ em và cung cấp hỗ trợ nhân đạo cho trẻ em trên toàn thế giới.
- UNEP Member: Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc (United Nations Environment Programme). UNEP là cơ quan hàng đầu về môi trường toàn cầu, đặt ra chương trình nghị sự môi trường toàn cầu, thúc đẩy khía cạnh môi trường của thực hiện bền vững trong hệ thống Liên Hợp Quốc và đóng vai trò là một người biện hộ có thẩm quyền cho môi trường toàn cầu.
- UNHCR Member: Cao ủy Liên Hợp Quốc về Người tị nạn (United Nations High Commissioner for Refugees). UNHCR bảo vệ người tị nạn, người xin tị nạn và người di tản trên toàn thế giới.
- UNFPA Member: Quỹ Dân số Liên Hợp Quốc (United Nations Population Fund). UNFPA làm việc để cải thiện sức khỏe sinh sản và tình dục, cũng như trao quyền cho phụ nữ và trẻ em gái.
3. Tổ chức Ngân hàng Thế giới (World Bank):
Đây là các tổ chức thuộc Nhóm Ngân hàng Thế giới (World Bank Group), tập trung vào các lĩnh vực tài chính và phát triển kinh tế:
- World Bank Partner: Đối tác của Ngân hàng Thế giới. "Partner" có nghĩa là có mối quan hệ hợp tác chính thức với Ngân hàng Thế giới.
- IFC Partner: Tổng công ty Tài chính Quốc tế (International Finance Corporation). IFC tập trung vào khu vực tư nhân ở các nước đang phát triển.
- MIGA Partner: Cơ quan Bảo lãnh Đầu tư Đa phương (Multilateral Investment Guarantee Agency). MIGA cung cấp bảo lãnh rủi ro chính trị để khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước đang phát triển.
- ICSID Partner: Trung tâm Quốc tế Giải quyết Tranh chấp Đầu tư (International Centre for Settlement of Investment Disputes). ICSID là một cơ sở quốc tế để giải quyết tranh chấp đầu tư giữa các nhà đầu tư quốc tế và các quốc gia.
- WBI Partner: Viện Ngân hàng Thế giới (World Bank Institute). WBI (nay là World Bank Group Knowledge & Learning) tập trung vào việc chia sẻ kiến thức và xây dựng năng lực.
4. Các quốc gia BRICS:
BRICS là tên viết tắt của nhóm các nền kinh tế mới nổi lớn:
- Brazil Member: Thành viên BRICS (Brazil).
- Russia Member: Thành viên BRICS (Nga).
- India Member: Thành viên BRICS (Ấn Độ).
- China Member: Thành viên BRICS (Trung Quốc).
- South Africa Member: Thành viên BRICS (Nam Phi).
5. Các tổ chức liên quan đến BRICS:
- NDB Member: Ngân hàng Phát triển Mới (New Development Bank), còn được gọi là Ngân hàng BRICS, được thành lập bởi các nước BRICS.
- BRICS Business Council Member: Hội đồng Doanh nghiệp BRICS, một tổ chức thúc đẩy hợp tác kinh tế giữa các quốc gia BRICS.
- BRICS Think Tank Council Member: Hội đồng Các Tổ chức Nghiên cứu BRICS, một mạng lưới các viện nghiên cứu từ các quốc gia BRICS.
6. Các đối tác Công nghệ Đám mây và AI:
Đây là các nhà cung cấp dịch vụ đám mây và trí tuệ nhân tạo (AI) lớn:
- AWS Partner: Đối tác của Amazon Web Services (AWS), nền tảng đám mây của Amazon.
- Azure Partner: Đối tác của Microsoft Azure, nền tảng đám mây của Microsoft.
- Google Cloud Partner: Đối tác của Google Cloud Platform (GCP), nền tảng đám mây của Google.
- IBM Cloud Partner: Đối tác của IBM Cloud, nền tảng đám mây của IBM.
- NVIDIA AI Partner: Đối tác của NVIDIA trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo, đặc biệt là phần cứng và phần mềm AI.
- Google AI Partner: Đối tác của Google trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo.
- Microsoft AI Partner: Đối tác của Microsoft trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo.
- IBM Watson Partner: Đối tác của IBM Watson, nền tảng AI của IBM tập trung vào xử lý ngôn ngữ tự nhiên và học máy.
7. Tiêu chuẩn Tuân thủ và Quy định:
Đây là các tiêu chuẩn và quy định về tài chính, bảo mật và dữ liệu:
- SWIFT Compliant: Tuân thủ SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication), một mạng lưới toàn cầu để giao dịch tài chính an toàn.
- ISO 20022 Certified: Chứng nhận tiêu chuẩn ISO 20022, một tiêu chuẩn toàn cầu cho thông điệp giao dịch tài chính điện tử.
- PCI-DSS Compliant: Tuân thủ Tiêu chuẩn Bảo mật Dữ liệu Ngành Thẻ Thanh toán (Payment Card Industry Data Security Standard), bảo vệ thông tin thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ.
- GDPR Compliant: Tuân thủ Quy định Chung về Bảo vệ Dữ liệu (General Data Protection Regulation) của Liên minh Châu Âu, quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
- AML Compliant: Tuân thủ Luật Chống Rửa Tiền (Anti-Money Laundering), các quy định để ngăn chặn rửa tiền.
- KYC Compliant: Tuân thủ "Know Your Customer" (Hiểu Biết Khách Hàng), quy trình xác minh danh tính khách hàng để ngăn chặn tội phạm tài chính.
- FCA Regulated: Được quản lý bởi Cơ quan Quản lý Tài chính (Financial Conduct Authority) của Vương quốc Anh, một cơ quan quản lý các dịch vụ tài chính.
- FINCEN Compliant: Tuân thủ Mạng lưới Thực thi Tội phạm Tài chính (Financial Crimes Enforcement Network) của Bộ Tài chính Hoa Kỳ, cơ quan chống tội phạm tài chính.
8. Đối tác An ninh và Tiêu chuẩn:
Đây là các tổ chức liên quan đến an ninh mạng, tiêu chuẩn công nghệ và an ninh thông tin:
- CISA Partner: Đối tác của Cơ quan An ninh Mạng và Cơ sở hạ tầng (Cybersecurity and Infrastructure Security Agency) của Hoa Kỳ.
- NIST Partner: Đối tác của Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ Quốc gia (National Institute of Standards and Technology) của Hoa Kỳ, phát triển các tiêu chuẩn công nghệ.
- ISO Partner: Đối tác của Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (International Organization for Standardization), phát triển các tiêu chuẩn quốc tế.
- SANS Institute Partner: Đối tác của Học viện SANS, một tổ chức chuyên về đào tạo và chứng nhận an ninh thông tin.
9. Đối tác Blockchain và Công nghệ Phân tán:
Đây là các tổ chức liên quan đến công nghệ blockchain và sổ cái phân tán:
- Hyperledger Partner: Đối tác của Hyperledger, một dự án blockchain nguồn mở do Linux Foundation quản lý.
- EEA Partner: Đối tác của Liên minh Ethereum Doanh nghiệp (Enterprise Ethereum Alliance), tập trung vào việc sử dụng Ethereum trong doanh nghiệp.
- BRI Partner: Đối tác của Sáng kiến Vành đai và Con đường (Belt and Road Initiative) của Trung Quốc. Có thể liên quan đến việc sử dụng blockchain trong khuôn khổ BRI.
- IBA Partner: Đối tác của Hiệp hội Ngân hàng Quốc tế (International Banking Association).
Có thể liên quan đến việc ứng dụng blockchain trong ngành ngân hàng.
10. Các khối và tổ chức thương mại khu vực và toàn cầu:
Đây là các tổ chức kinh tế và thương mại khu vực và toàn cầu:
- ASEAN Member: Thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast Asian Nations), khối kinh tế khu vực Đông Nam Á.
- EU Member: Thành viên của Liên minh Châu Âu (European Union), khối kinh tế và chính trị khu vực Châu Âu.
- NAFTA Member: Thành viên của Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ (North American Free Trade Agreement) - *lưu ý rằng NAFTA đã được thay thế bởi USMCA*.
- MERCOSUR Member: Thành viên của Thị trường chung Nam Mỹ (Mercosur), khối thương mại khu vực Nam Mỹ.
- WTO Member: Thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization), tổ chức quốc tế quy định thương mại toàn cầu.
- OECD Member: Thành viên của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organisation for Economic Co-operation and Development), một tổ chức của các nước phát triển.
- UNCTAD Partner: Đối tác của Hội nghị Liên Hợp Quốc về Thương mại và Phát triển (United Nations Conference on Trade and Development), tổ chức của LHQ về thương mại và phát triển.
- ITC Partner: Đối tác của Trung tâm Thương mại Quốc tế (International Trade Centre), một tổ chức chung của WTO và LHQ hỗ trợ thương mại quốc tế.
11. Các Hiệp định Thương mại Mới:
Đây là các hiệp định thương mại tự do hiện đại và đang phát triển:
- USMCA Member: Thành viên của Hiệp định Hoa Kỳ - Mexico - Canada (United States-Mexico-Canada Agreement), thay thế NAFTA.
- CPTPP Member: Thành viên của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership).
- RCEP Member: Thành viên của Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Regional Comprehensive Economic Partnership), hiệp định thương mại lớn nhất thế giới.
- EFTA Member: Thành viên của Hiệp hội Mậu dịch Tự do Châu Âu (European Free Trade Association), một khối thương mại Châu Âu.
12. Các Tổ chức Tài chính và Quy định của UAE:
Đây là các tổ chức tài chính và quy định của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAE):
- Partner UAE Central Bank: Đối tác của Ngân hàng Trung ương Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất.
- Member DFSA: Thành viên của Cơ quan Dịch vụ Tài chính Dubai (Dubai Financial Services Authority), cơ quan quản lý tài chính của Trung tâm Tài chính Quốc tế Dubai (DIFC).
- Partner ADGM: Đối tác của Thị trường Toàn cầu Abu Dhabi (Abu Dhabi Global Market), một trung tâm tài chính quốc tế ở Abu Dhabi.
- Member SCA: Thành viên của Cơ quan Chứng khoán và Hàng hóa (Securities and Commodities Authority) của UAE, cơ quan quản lý thị trường chứng khoán và hàng hóa.
13. Các Tổ chức Tài chính Quốc tế và Quy định:
Đây là các tổ chức tài chính quốc tế và các tổ chức quy định tài chính toàn cầu:
- Partner IMF: Đối tác của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (International Monetary Fund), tổ chức quốc tế thúc đẩy ổn định tài chính toàn cầu.
- Member World Bank: Thành viên của Nhóm Ngân hàng Thế giới (World Bank Group) lưu ý rằng "World Bank Partner" đã được liệt kê ở trên, có thể có sự lặp lại hoặc hai ngữ cảnh khác nhau.
- Partner FATF: Đối tác của Lực lượng Đặc nhiệm Tài chính (Financial Action Task Force), tổ chức liên chính phủ chống rửa tiền và tài trợ khủng bố.
- Member IOSCO: Thành viên của Tổ chức Quốc tế các Ủy ban Chứng khoán (International Organization of Securities Commissions), tổ chức quốc tế của các cơ quan quản lý chứng khoán.
- Partner BIS: Đối tác của Ngân hàng Thanh toán Quốc tế (Bank for International Settlements), ngân hàng trung ương của các ngân hàng trung ương.
- Member IFC: Thành viên của Tổng công ty Tài chính Quốc tế (International Finance Corporation) - tương tự như "World Bank Partner" và "IFC Partner" ở trên, có thể có sự lặp lại hoặc ngữ cảnh khác nhau.
14. Các Tổ Chức Thành Viên (Memberships):
- ISO Member: Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (International Organization for Standardization) - Là một tổ chức phi chính phủ quốc tế độc lập, phát triển các tiêu chuẩn tự nguyện, dựa trên sự đồng thuận, mang tính quốc tế, hỗ trợ sự đổi mới và cung cấp các giải pháp cho các thách thức toàn cầu.
- IEC Certified / IEC Member: Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế (International Electrotechnical Commission) - Là một tổ chức tiêu chuẩn quốc tế chuẩn bị và công bố các tiêu chuẩn quốc tế cho tất cả các lĩnh vực điện, điện tử và các công nghệ liên quan. (Trong hình có cả "IEC Certified" và "IEC Member". Có thể "IEC Certified" đề cập đến việc đạt chứng nhận theo tiêu chuẩn IEC, còn "IEC Member" có thể là tư cách thành viên của tổ chức IEC).
- PCI SSC Certified: Hội đồng Tiêu chuẩn An ninh Thẻ Thanh toán (Payment Card Industry Security Standards Council) - Tổ chức toàn cầu thiết lập các tiêu chuẩn bảo mật dữ liệu thẻ thanh toán (PCI DSS, PCI PIN, PA-DSS). "PCI SSC Certified" chỉ việc đạt chứng nhận theo các tiêu chuẩn của PCI SSC.
- SWIFT Partner: Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên ngân hàng Toàn cầu (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication) - Mạng lưới viễn thông tài chính toàn cầu, cung cấp dịch vụ nhắn tin và giao dịch an toàn cho các tổ chức tài chính trên toàn thế giới. "SWIFT Partner" cho thấy mối quan hệ đối tác với SWIFT.
- ITU Member: Liên minh Viễn thông Quốc tế (International Telecommunication Union) - Cơ quan chuyên môn của Liên Hợp Quốc về Công nghệ Thông tin và Truyền thông (ICTs). ITU điều phối việc sử dụng phổ tần vô tuyến toàn cầu, thúc đẩy hợp tác quốc tế trong việc phân bổ quỹ đạo vệ tinh, cải thiện cơ sở hạ tầng truyền thông ở các nước đang phát triển và thiết lập các tiêu chuẩn toàn cầu thúc đẩy khả năng kết nối liền mạch của các hệ thống truyền thông.
- WIPO Member: Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới (World Intellectual Property Organization) - Cơ quan chuyên môn của Liên Hợp Quốc, thúc đẩy bảo hộ sở hữu trí tuệ (ví dụ: bằng sáng chế, bản quyền, thương hiệu, kiểu dáng công nghiệp) trên toàn thế giới.
- ICAO Member: Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (International Civil Aviation Organization) - Cơ quan chuyên môn của Liên Hợp Quốc, thiết lập các tiêu chuẩn và quy định quốc tế cho ngành hàng không dân dụng.
- IMO Member: Tổ chức Hàng hải Quốc tế (International Maritime Organization) - Cơ quan chuyên môn của Liên Hợp Quốc, chịu trách nhiệm về an toàn và an ninh hàng hải và phòng chống ô nhiễm biển từ tàu.
- IOM Member: Tổ chức Di cư Quốc tế (International Organization for Migration) - Tổ chức liên chính phủ hàng đầu trong lĩnh vực di cư, làm việc chặt chẽ với các đối tác liên chính phủ, quốc tế và phi chính phủ.
- UNCTAD Member: Hội nghị Liên hợp quốc về Thương mại và Phát triển (United Nations Conference on Trade and Development) - Cơ quan của Liên Hợp Quốc, giải quyết các vấn đề thương mại, đầu tư và phát triển của các nước đang phát triển.
- ILO Member: Tổ chức Lao động Quốc tế (International Labour Organization) - Cơ quan chuyên môn của Liên Hợp Quốc, giải quyết các vấn đề lao động quốc tế, đặc biệt là các tiêu chuẩn lao động, việc làm và bảo trợ xã hội.
- FAO Member: Tổ chức Nông lương Liên hợp quốc (Food and Agriculture Organization of the United Nations) - Cơ quan chuyên môn của Liên Hợp Quốc, dẫn đầu các nỗ lực quốc tế để đánh bại nạn đói.
- UNESCO Member: Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên hợp quốc (United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization) - Cơ quan chuyên môn của Liên Hợp Quốc, góp phần xây dựng hòa bình và an ninh bằng cách thúc đẩy hợp tác quốc tế thông qua giáo dục, khoa học và văn hóa.
- WMO Member: Tổ chức Khí tượng Thế giới (World Meteorological Organization) - Cơ quan chuyên môn của Liên Hợp Quốc, là tiếng nói có thẩm quyền của Liên Hợp Quốc về thời tiết, khí hậu và nước.
15. Các Chứng Nhận (Certifications):
- ISO 9001 Certified: Chứng nhận ISO 9001 - Tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý chất lượng (QMS). Chứng nhận này cho thấy tổ chức đã triển khai hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả để đảm bảo cung cấp sản phẩm và dịch vụ đáp ứng yêu cầu của khách hàng và luật định.
- ISO 27001 Certified: Chứng nhận ISO 27001 - Tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý an ninh thông tin (ISMS). Chứng nhận này cho thấy tổ chức đã thiết lập và duy trì một hệ thống quản lý an ninh thông tin để bảo vệ thông tin quan trọng của mình.
- ISO 20000 Certified: Chứng nhận ISO 20000 - Tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý dịch vụ công nghệ thông tin (ITSMS). Chứng nhận này cho thấy tổ chức có khả năng cung cấp và quản lý các dịch vụ CNTT chất lượng cao.
- PCI DSS Certified: Chứng nhận PCI DSS (Payment Card Industry Data Security Standard) - Tiêu chuẩn bảo mật dữ liệu thẻ thanh toán, được quản lý bởi PCI SSC. Chứng nhận này chứng minh tổ chức tuân thủ các yêu cầu bảo mật để bảo vệ thông tin thẻ thanh toán.
- PCI PIN Certified: Chứng nhận PCI PIN (Payment Card Industry PIN Transaction Security) - Tiêu chuẩn bảo mật cho các giao dịch PIN thẻ thanh toán, cũng được quản lý bởi PCI SSC. Chứng nhận này chứng minh tổ chức tuân thủ các yêu cầu bảo mật để xử lý thông tin PIN một cách an toàn.
- IEC 27001 Certified: Tương tự như ISO 27001 Certified, có thể là chứng nhận theo tiêu chuẩn IEC tương đương với ISO 27001 hoặc là cách viết khác của ISO/IEC 27001 (vì ISO và IEC hợp tác trong một số tiêu chuẩn).
- IEC 20000 Certified: Tương tự như ISO 20000 Certified, có thể là chứng nhận theo tiêu chuẩn IEC tương đương với ISO 20000 hoặc là cách viết khác của ISO/IEC 20000.
- ISO/IEC 27001 Certified: Chứng nhận ISO/IEC 27001 - Thường được gọi là ISO 27001 Certified. Đây là phiên bản tiêu chuẩn do cả ISO và IEC cùng phát triển về hệ thống quản lý an ninh thông tin.
- ISO/IEC 20000 Certified: Chứng nhận ISO/IEC 20000 - Thường được gọi là ISO 20000 Certified. Đây là phiên bản tiêu chuẩn do cả ISO và IEC cùng phát triển về hệ thống quản lý dịch vụ công nghệ thông tin.
- CSA STAR Certified: Chứng nhận CSA STAR (Cloud Security Alliance Security, Trust & Assurance Registry) - Chương trình chứng nhận bảo mật dựa trên đám mây của Cloud Security Alliance (CSA). Chứng nhận này cho thấy nhà cung cấp dịch vụ đám mây tuân thủ các tiêu chuẩn bảo mật tốt nhất cho môi trường đám mây.
- CSA CCM Certified: Chứng nhận CSA CCM (Cloud Security Alliance Cloud Controls Matrix) - Dựa trên Ma trận Kiểm soát Đám mây (CCM) của CSA. CCM là khung kiểm soát bảo mật được thiết kế đặc biệt cho điện toán đám mây. "CSA CCM Certified" có thể đề cập đến việc tổ chức đã được đánh giá và chứng nhận tuân thủ CCM (hoặc có thể là một cách diễn đạt khác cho CSA STAR Certified vì STAR thường sử dụng CCM).
- IAPP CIPP Certified: Chứng nhận IAPP CIPP (Certified Information Privacy Professional) - Chứng nhận chuyên nghiệp về quyền riêng tư thông tin do Hiệp hội Các Chuyên gia Quyền riêng tư Quốc tế (International Association of Privacy Professionals - IAPP) cấp. CIPP tập trung vào luật pháp và quy định về quyền riêng tư thông tin tại một khu vực cụ thể (ví dụ: CIPP/US, CIPP/E, CIPP/C, CIPP/A).
- IAPP CIPM Certified: Chứng nhận IAPP CIPM (Certified Information Privacy Manager) - Chứng nhận chuyên nghiệp về quản lý chương trình quyền riêng tư thông tin, cũng do IAPP cấp. CIPM tập trung vào kỹ năng quản lý, thiết kế và vận hành chương trình quyền riêng tư thông tin.
- ACAMS CAMS Certified: Chứng nhận ACAMS CAMS (Certified Anti-Money Laundering Specialist) - Chứng nhận chuyên gia chống rửa tiền, được cấp bởi Hiệp hội Các Chuyên gia Chống Rửa tiền được Chứng nhận (Association of Certified Anti-Money Laundering Specialists - ACAMS).
- ICA CICA Certified: Chứng nhận ICA CICA (Certified Internal Controls Auditor) - Chứng nhận kiểm toán viên kiểm soát nội bộ được chứng nhận, cấp bởi Viện Kiểm toán Nội bộ (The Institute of Internal Auditors - IIA). Có vẻ như "ICA CICA" là cách viết tắt hoặc biến thể của chứng nhận này, có thể là do tổ chức cấp chứng nhận tại một khu vực cụ thể.
- GRMI CRM Certified: Chứng nhận GRMI CRM (Certified Risk Manager) - Chứng nhận chuyên gia quản lý rủi ro được chứng nhận, cấp bởi Viện Quản lý Rủi ro Toàn cầu (Global Risk Management Institute - GRMI).
- (ISC)² CISSP Certified: Chứng nhận (ISC)² CISSP (Certified Information Systems Security Professional) - Chứng nhận chuyên nghiệp về bảo mật hệ thống thông tin được chứng nhận, cấp bởi (ISC)² (International Information System Security Certification Consortium). Đây là một trong những chứng nhận bảo mật thông tin được công nhận rộng rãi nhất.
- (ISC)² CCSP Certified: Chứng nhận (ISC)² CCSP (Certified Cloud Security Professional) - Chứng nhận chuyên nghiệp về bảo mật đám mây được chứng nhận, cũng do (ISC)² cấp. CCSP tập trung vào các kiến thức và kỹ năng cần thiết để bảo mật môi trường đám mây.
Các tổ chức thành viên quốc tế và các chứng nhận mà Pi Network đạt được để thể hiện sự tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm chất lượng, an ninh thông tin, dịch vụ CNTT, bảo mật thẻ thanh toán, quyền riêng tư thông tin, chống rửa tiền, kiểm soát nội bộ, quản lý rủi ro và bảo mật đám mây.
Ý nghĩa của "Member," "Partner," và "Compliant":
- Member (Thành viên): Thường chỉ việc tổ chức/cá nhân là thành viên chính thức của một tổ chức, khối, hoặc hiệp hội nào đó.
- Partner (Đối tác): Chỉ mối quan hệ hợp tác chính thức, thường là trong một dự án, chương trình, hoặc sáng kiến chung.
- Compliant (Tuân thủ): Chỉ việc tổ chức/cá nhân tuân thủ các tiêu chuẩn, quy định, hoặc chứng nhận nhất định, thường là trong lĩnh vực pháp lý, tài chính, bảo mật, hoặc công nghệ.
Đây là một bức tranh toàn diện về các mối quan hệ và sự tuân thủ của Pi Network với nhiều tổ chức quan trọng trên toàn cầu, trải rộng trên nhiều lĩnh vực từ công nghệ, phát triển quốc tế, tài chính, thương mại, đến an ninh và tiêu chuẩn.
Xem thêm Sách trắng Pi Network
Xem thêm các hằng số trong Pi - Supernode
Xem thêm các sàn list Pi với giá trị của Pi được định sẵn